HSK 4 tập trung kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Trung trong quá trình thực hiện giao tiếp xã hội cơ bản hoàn chỉnh, mạch lạc và hiệu quả về các chủ đề phức tạp hơn trong cuộc sống, học tập, công việc và các chủ đề khác.
CHỨNG CHỈ HSK LÀ GÌ?
HSK – 汉语水平考试 (Hànyǔ Shuǐpíng Kǎoshì) là kỳ thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Trung dành cho người nước ngoài không sử dụng tiếng Trung là ngôn ngữ mẹ đẻ hoặc dành cho người Trung Quốc đang sinh sống tại nước ngoài. Vào năm 1984, HSK mới bắt đầu phát triển tại Đại học Ngôn ngữ và Văn hoá Bắc Kinh. Cho đến năm 1992, cuộc thi HSK chính thức được công nhận là kỳ thi đạt chuẩn cấp quốc gia.
Theo quy định của Hanban (đơn vị tổ chức thi). HSK được chia làm 6 cấp:
HSK 1 | Sơ cấp |
HSK 2 | |
HSK 3 | Trung cấp |
HSK 4 | |
HSK 5 | Cao cấp |
HSK 6 |
Tuy nhiên, kể từ tháng 11/2022, kỳ thi cấp chứng chỉ HSK đã được nâng lên thành 9 cấp độ. Theo đó, HSK 7 – 9 dành cho những người có thể sử dụng tiếng Trung như ngôn ngữ thứ 2. Đối tượng chính của cấp độ này thường là sinh viên học lên Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ ở Trung Quốc.
Xem thêm: Cấu trúc và đề thi HSK7-9
YÊU CẦU VỚI TRÌNH ĐỘ HSK 4
HSK 4 hướng đến đối tượng người học tiếng Trung trình độ trung cấp, có khả năng nghe – đọc – viết tiếng Trung ở mức độ nhất định. HSK 4 tương đương với cấp độ B2 theo Khung Tham chiếu Chung Châu Âu (Common European Framework of Reference – CEFR). Ở cấp độ này, học viên cần đạt được các tiêu chuẩn sau:
► Nắm vững 2000 từ vựng và các điểm ngữ pháp liên quan.
► Có khả năng nghe, đọc, viết tiếng Trung trong các lĩnh vực văn hóa, kinh tế,…
CẤU TRÚC ĐỀ THI HSK 4
HSK 4 có tổng cộng 100 câu hỏi, chia làm 3 phần: Nghe, Đọc và Viết. Toàn bộ bài thi kéo dài khoảng 105 phút (trong đó có 5 phút để thí sinh điền thông tin cá nhân).
Nội dung thi |
Số lượng câu hỏi | Thời gian thi (phút) | |||
Nghe hiểu | Phần 1 | Mỗi câu hỏi gồm 1 đoạn văn và 1 câu cũng có trong bài nghe, thí sinh phải phán đoán xem câu đó có đúng với nội dung đoạn văn đề cập không. | 10 | 45 | ~ 30 |
Phần 2 | Mỗi câu hỏi thí sinh sẽ được nghe 1 đoạn hội thoại 2 lần. Trên đề thi có 4 phương án lựa chọn, thí sinh phải lựa chọn câu trả lời dựa trên những gì nghe được. | 15 | |||
Phần 3 | Các đoạn hội thoại ngắn, mỗi nhân vật 2-3 lượt thoại. Thí sinh nghe sau đó chọn đáp án đúng. | 20 | |||
Sau khi nghe thí sinh có 5 phút để điền đáp án vào phiếu trả lời câu hỏi | |||||
Đọc hiểu | Phần 1 | Gồm 10 câu chọn từ điền vào chỗ trống. Trong đó 5 câu là điền từ vào câu đơn, 5 câu là điền từ vào hội thoại. | 10 | 40 | 40 |
Phần 2 | Gồm 10 câu sắp xếp thứ tự. Đề bài sẽ cho 3 vế câu, chúng ta phải sắp xếp thành 1 câu hoàn chỉnh phù hợp ngữ pháp, ngữ nghĩa. | 10 | |||
Phần 3 | Gồm 20 câu lựa chọn đáp án dựa trên đoạn văn miêu tả cho sẵn. | 20 | |||
Viết | Phần 1 | Gồm 10 câu sắp xếp vị trí cho đúng ngữ nghĩa. | 10 | 15 | 25 |
Phần 2 | Gồm 5 câu, dùng từ cho sẵn để đặt câu theo tranh. | 5 | |||
Tổng | / | 100 | ~100 |
TÀI LIỆU HỌC VÀ ÔN THI HSK 4
Trọn bộ từ vựng HSK 4
Bộ đề mẫu trình độ HSK 4: DOWNLOAD NGAY