Chứng chỉ YTC (tiếng Trung là 中小学生中文考试) là kỳ thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Trung trong học tập và đời sống hàng ngày của học sinh tiểu học và học sinh trung học không sử dụng tiếng Trung như ngôn ngữ mẹ đẻ.
Bài kiểm tra YCT được chia thành hai phần:
➤ Một bài kiểm tra viết
➤ Một bài kiểm tra nói (khẩu ngữ)
Hai bài kiểm tra này được tách riêng, thi độc lập với nhau. Hệ thống bài thi được chia thành các cấp độ như sau:
➤ Bài thi viết bao gồm 04 cấp độ: YCT 1, YCT 2, YCT 3 và YCT 4
➤ Bài thi khẩu ngữ bao gồm: YCT Sơ cấp và YCT Trung cấp
Bài thi YCT viết có tổng điểm 200 (100 điểm bài thi Viết, 100 bài thi đọc). Cấu trúc bài kiểm tra YCT viết được bố trí như sau:
YCT 1
YCT (Cấp độ 1) chủ yếu dành cho học sinh tiểu học và trung học đã học tiếng Trung trong 3 tháng với tần suất 2-3 buổi mỗi tuần. Kết thúc chương trình, học sinh nắm vững 80 từ thông dụng nhất cũng như kiến thức ngữ pháp liên quan.
Nội dung thi | Mô tả hình thức thi |
Số lượng câu hỏi | Thời gian thi | ||
Kỹ năng | Phần thi | SL từng phần | Tổng số câu hỏi | ||
Nghe | Phần 1 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Trên giấy thi có hình ảnh, thí sinh sẽ phán đoán đúng/ sai dựa theo những gì nghe được. |
5 | 20 | 10′ |
Phần 2 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Trên giấy thi có 5 hình ảnh tương ứng với 5 nội dung của bài nghe, thí sinh căn cứ vào nội dung bài nghe để chọn hình ảnh đúng. |
5 | |||
Phần 3 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Mỗi câu hỏi là 1 đoạn hội thoại tương ứng với 3 bức tranh trên giấy. Thí sinh căn cứ vào nội dung nghe chọn tranh cho phù hợp. |
5 | |||
Phần 4 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Mỗi câu hỏi có 3 phương án trả lời tương ứng với 3 lựa chọn A, B,C trên giấy thi. Thi sinh căn cứ vào nội dung nghe để chọn phương án đúng. |
5 | |||
Đọc | Phần 1 | Mỗi câu hỏi cung cấp 1 hình ảnh và 1 từ, thí sinh phải xem chúng có nhất quán không. | 5 | 15 | 15′ |
Phần 2 | Mỗi câu hỏi cung cấp một câu và một số hình ảnh trên giấy thi, thí sinh căn cứ vào nội dung câu đó lựa chọn hình ảnh tương ứng. | 5 | |||
Phần 3 | Mỗi câu hỏi cung cấp một bức tranh và một đoạn hội thoại không đầy đủ, trong bài thi có tổng cộng 6 phương án, thí sinh được yêu cầu chọn đáp án. | 5 | |||
Điền vào phiếu trả lời | 5′ | ||||
TỔNG | – | 35 | 35 | ~ 30′ |
YCT (Cấp 2) chủ yếu dành cho học sinh tiểu học và trung học học tiếng Trung trong một học kỳ (nửa năm học) với tần suất 2-3 buổi mỗi tuần và nắm vững 150 từ thông dụng nhất cũng như kiến thức ngữ pháp liên quan. YCT (Cấp 2) có tổng cộng 40 câu hỏi, chia làm 2 phần: Nghe và Đọc.
Nội dung thi | Mô tả hình thức thi |
Số lượng câu hỏi | Thời gian thi | ||
Kỹ năng | Phần thi | SL từng phần | Tổng số câu hỏi | ||
Nghe | Phần 1 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Mỗi câu hỏi là một cụm từ và có một hình ảnh trên bài thi, thí sinh sẽ phán đoán đúng/sai dựa trên những gì nghe được. |
5 | 20 | 15′ |
Phần 2 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Trên giấy thi có 5 hình ảnh tương ứng với 5 nội dung của bài nghe, thí sinh căn cứ vào nội dung bài nghe để chọn hình ảnh tương ứng. |
5 | |||
Phần 3 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Mỗi câu hỏi là 1 đoạn hội thoại tương ứng với 3 bức tranh trên giấy. Thí sinh căn cứ vào nội dung nghe chọn tranh cho phù hợp. |
5 | |||
Phần 4 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Mỗi câu hỏi có 3 phương án trả lời tương ứng với 3 lựa chọn A, B,C trên giấy thi. Thi sinh căn cứ vào nội dung nghe để chọn phương án đúng. |
5 | |||
Đọc | Phần 1 | Mỗi câu hỏi cung cấp một hình ảnh và một cụm từ, thí sinh phải đánh giá xem chúng có nhất quán hay không. | 5 | 20 | 25′ |
Phần 2 | Mỗi câu hỏi có một đoạn hội thoại, trên giấy thi có một số bức tranh, thí sinh căn cứ vào nội dung đoạn hội thoại lựa chọn bức tranh tương ứng. | 5 | |||
Phần 3 | Năm câu hỏi và năm câu trả lời được đưa ra, thí sinh phải tìm ra các mối quan hệ tương ứng. | 5 | |||
Phần 4 | Mỗi câu hỏi cung cấp một đoạn hội thoại không đầy đủ, trong bài thi có 6 phương án, thí sinh phải lựa chọn đáp án. | 5 | |||
Điền vào phiếu trả lời | 5′ | ||||
TỔNG | – | 40 | 40 | ~ 45′ |
YCT (Cấp độ 3) chủ yếu dành cho học sinh tiểu học và trung học đã học tiếng Trung trong hai học kỳ (một năm học) với tần suất 2-3 buổi học mỗi tuần và nắm vững 300 từ thông dụng nhất cũng như kiến thức ngữ pháp liên quan.
Tất cả các câu hỏi trên bài thi đều bằng bính âm.
Nội dung thi | Mô tả hình thức thi |
Số lượng câu hỏi | Thời gian thi | ||
Kỹ năng | Phần thi | SL từng phần | Tổng số câu hỏi | ||
Nghe | Phần 1 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Mỗi câu hỏi là một hình ảnh trên bài thi, thí sinh sẽ phán đoán đúng/sai dựa trên những gì nghe được. |
10 | 35 | 15′ |
Phần 2 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Mỗi câu hỏi có một đoạn hội thoại, trên giấy thi có một số hình ảnh, thí sinh căn cứ vào những gì nghe được sẽ chọn hình ảnh tương ứng. |
10 | |||
Phần 3 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Mỗi câu hỏi có 3 phương án trả lời, thí sinh nghe và lựa chọn đáp án đúng. |
10 | |||
Phần 4 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Mỗi câu hỏi là một đoạn hội thoại, người thứ ba đặt câu hỏi dựa trên đoạn hội thoại, trên bài thi có 3 phương án, thí sinh dựa vào những gì nghe được sẽ chọn câu trả lời. |
5 | |||
Đọc | Phần 1 | Mỗi câu hỏi có một đoạn hội thoại, trên giấy thi có một số bức tranh, thí sinh căn cứ vào nội dung đoạn hội thoại lựa chọn bức tranh tương ứng. | 5 | 25 | 25′ |
Phần 2 | Mỗi câu hỏi cung cấp một bức tranh và 3 phương án trả lời, thí sinh phải chọn câu tương ứng với bức tranh đó. | 5 | |||
Phần 3 | Mỗi câu hỏi gồm một câu hỏi và 3 phương án trả lời, thí sinh lựa chọn đáp án đúng. | 5 | |||
Phần 4 | Mỗi câu hỏi cung cấp một đoạn hội thoại, trong đoạn hội thoại có một chỗ trống, thí sinh phải chọn từ trong 3 phương án để điền vào chỗ trống. | 10 | |||
Điền vào phiếu trả lời | 5′ | ||||
TỔNG | – | 60 | 60 | ~ 45′ |
YCT (Cấp độ 4) chủ yếu dành cho học sinh tiểu học và trung học đã học tiếng Trung hơn hai học kỳ với tốc độ 2-3 buổi học mỗi tuần và nắm vững 600 từ thông dụng và kiến thức ngữ pháp liên quan.
YCT 4 xuất hiện thêm kỹ năng mới – Viết.
Nội dung thi | Mô tả hình thức thi |
Số lượng câu hỏi | Thời gian thi | ||
Kỹ năng | Phần thi | SL từng phần | Tổng số câu hỏi | ||
Nghe | Phần 1 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Mỗi câu hỏi là một hình ảnh trên bài thi, thí sinh sẽ phán đoán đúng/sai dựa trên những gì nghe được. |
10 | 40 | 30′ |
Phần 2 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Mỗi câu hỏi có một đoạn hội thoại, trên giấy thi có một số hình ảnh, thí sinh căn cứ vào những gì nghe được sẽ chọn hình ảnh tương ứng. |
10 | |||
Phần 3 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Mỗi câu hỏi là một đoạn hội thoại, người thứ ba đặt câu hỏi dựa trên đoạn hội thoại, trên bài thi có 3 phương án, thí sinh dựa vào những gì nghe được sẽ chọn câu trả lời. |
10 | |||
Phần 4 | – Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.
– Mỗi câu hỏi là một đoạn văn ngắn, trên bài thi có ghi một câu (cộng với bính âm), thí sinh nghe được sẽ đánh giá đúng hay sai. |
10 | |||
Đọc | Phần 1 | Mỗi câu hỏi có một đoạn hội thoại, trên giấy thi có một số bức tranh, thí sinh căn cứ vào nội dung đoạn hội thoại lựa chọn bức tranh tương ứng. | 5 | 30 | 25′ |
Phần 2 | Đề thi cung cấp 20 câu hỏi, chia thành nhóm 10, thí sinh phải tìm các mối quan hệ tương ứng. | 10 | |||
Phần 3 | Mỗi câu hỏi cung cấp một đoạn hội thoại, trong đoạn hội thoại có một chỗ trống, thí sinh phải chọn từ trong 3 phương án để điền vào chỗ trống. | 10 | |||
Phần 4 | Mỗi câu hỏi cung cấp một đoạn văn bản và một câu hỏi, thí sinh phải chọn một câu trả lời trong 3 phương án. | 5 | |||
Viết | Phần 1 | Mỗi câu hỏi cung cấp một số từ và yêu cầu thí sinh sử dụng những từ này để viết thành một câu. | 5 | 10 | 15′ |
Phần 2 | Mỗi câu hỏi cung cấp một câu có khoảng trắng và yêu cầu thí sinh viết đúng ký tự tiếng Trung vào khoảng trống. | 5 | |||
Điền vào phiếu trả lời | 5′ | ||||
TỔNG | – | 80 | 80 | ~ 80′ |
Bài thi YCT Nói có tổng điểm 100, thí sinh được 60 điểm trở lên coi như đạt.
Kết cấu bài thi như sau:
Bài thi YCT Sơ cấp
Bài thi YCT Sơ cấp chủ yếu dành cho học sinh tiểu học và trung học đã học tiếng Trung trong một đến hai học kỳ với tốc độ 2-3 buổi học mỗi tuần, đã thông thạo khoảng 200 từ được sử dụng phổ biến nhất cùng kiến thức ngữ pháp liên quan
Nội dung thi | Mô tả hình thức thi | Số câu hỏi | Thời gian thi | |
Phần thi | Hình thức thi | |||
Phần 1 | Lặp lại sau khi nghe | Mỗi câu hỏi sẽ được nói 1 lần bằng tiếng Trung, thí sinh nghe và lặp lại. | 15 | 6′ |
Phần 2 | Trả lời sau khi nghe | Mỗi câu hỏi được phát 1 lần, thí sinh nghe và trả lời lại ngắn gọn. | 5 | 2′ |
Phần 3 | Nhìn tranh và nói | Mỗi câu hỏi cung cấp một bức tranh, thí sinh sẽ nói từ hai đến ba câu dựa trên bức tranh đó. | 5 | 4′ |
Chuẩn bị | 7′ | |||
Tổng cộng | 25 | 19′ |
Bài thi YCT Trung cấp
Bài thi YCT Trung cấp chủ yếu dành cho học sinh tiểu học và trung học đã học tiếng Trung trong một đến hai học kỳ với tốc độ 2-3 buổi học mỗi tuần, đã thông thạo khoảng 400 từ được sử dụng phổ biến nhất cùng kiến thức ngữ pháp liên quan.
Nội dung thi | Mô tả hình thức thi | Số câu hỏi | Thời gian thi | |
Phần thi | Hình thức thi | |||
Phần 1 | Lặp lại sau khi nghe | Mỗi câu hỏi sẽ được nói 1 lần bằng tiếng Trung, thí sinh nghe và lặp lại. | 10 | 5′ |
Phần 2 | Nhìn tranh và nói | Mỗi câu hỏi sẽ có một bức tranh, thí sinh sẽ nói 1 đoạn văn dựa trên bức tranh đó. | 2 | 3′ |
Phần 3 | Trả lời các câu hỏi | Có hai câu hỏi (cộng với bính âm) trên bài thi, thí sinh trả lời các câu hỏi trên đề thi. | 2 | 3′ |
Chuẩn bị | 10′ | |||
Tổng cộng | 25 | 21′ |
YCT yêu cầu số lượng từ vựng và có giá trị quy đổi như sau:
Chứng chỉ HSK | Chứng chỉ YCT | Chứng chỉ BCT | Số lượng từ vựng | Tiêu chuẩn quốc tế | Khung Ngôn ngữ Châu Âu (CEFR) |
HSK 6 | BCT (B) | > 5000 từ | Cấp 5 | C2 | |
HSK 5 | 2500 | Cấp 4 | C1 | ||
HSK 4 | 1200 | Cấp 3 | B2 | ||
HSK 3 | YCT 4 | BCT (A) | 600 | Cấp 2 | B1 |
HSK 2 | YCT 3 | 300 | Cấp 1 | A2 | |
HSK 1 | YCT 2 | 150 | A1 | ||
YCT 1 | 80 |
5. ĐIỀU KIỆN THI VÀ GIÁ TRỊ CHỨNG CHỈ YCT
YCT được tổ chức thường xuyên tại Trung Quốc đại lục và các quốc gia khác mỗi năm. Chứng chỉ sẽ có giá trị trong vòng hai năm kể từ ngày thi.
Bạn có thể ôn tập theo hệ thống tài liệu sau:
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
VỀ NGUYÊN KHÔI