“所” – Một trợ từ thường gặp trong tiếng Trung tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ cách dùng của trợ từ này. Chính vì vậy, bài viết này Tiếng Trung Nguyên Khôi sẽ giới thiệu đến các bạn một số các dùng thường gặp của trợ từ “所”. Chúng minh hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn khi dùng trợ từ này hơn!
“所” – Phiên âm: suǒ
1. ĐỨNG TRƯỚC ĐỘNG TỪ, DÙNG VỚI “为” “被” BIỂU THỊ Ý BỊ ĐỘNG
Trợ từ 所 suǒ đặt trước động từ, kết hợp với các từ “被”,“为”để biểu thị sự bị động có nghĩa là bị, được.
Ví dụ:
1. 游客们被河内的风景所吸引。
Yóukèmen bèi HéNèi de fēngjǐng suǒ xīyǐn.
Du khách bị thu hút bởi vẻ đẹp của Hà Nội.
2. 我们看问题要看本质,不要被各种表面现象所迷惑。
Wǒ men kàn wèn tí yào kàn běn zhì ,bú yào bèi gè zhǒng biǎo miàn xiàn xiàng suǒ mí huò.
Chúng ta phải nhìn vào bản chất của vấn đề, chứ không thể để những hiện tượng bên ngoài làm mê hoặc.
3. 车子为冰雪所阻,延迟到站。
Chē zi wèi bīng xuě suǒ zǔ, yán chí dào zhàn.
Chiếc xe đã bị băng tuyết cản trở nên đã đến tram muộn hơn.
Chú ý: Nếu sau từ “所”là một động từ đa âm tiết thì có thể lược bỏ đi “所”như trong ba ví dụ (1) (2). Trong ví dụ (3) không thể lược bỏ “所”vì phía sau là động từ đơn âm tiết.
2. DÙNG TRƯỚC ĐỘNG TỪ CỦA KẾT CẤU CHỦ VỊ LÀM ĐỊNH NGỮ, TRUNG TÂM NGỮ LÀ ĐỐI TƯỢNG CHỊU TÁC ĐỘNG CỦA ĐỘNG TÁC
Đứng giữa cụm chủ vị, kết hợp với từ 的 đi kèm để biến chủ ngữ thành định ngữ
Ví dụ:
1. 他所成熟的一切都是属实。
Tā suǒ chéngshú de yíqiè dōu shì shǔshí.
Những gì anh ấy nói đều là sự thật.
2. 我所认识的人都是好人。
Wǒ suǒ rènshí de rén dōu shì hǎorén.
Những người tôi quen biết đều là người tốt.
3. DÙNG Ở GIỮA DANH TỪ, ĐẠI TỪ VÀ ĐỘNG TỪ CỦA ĐỂ NHẤN MẠNH QUAN HỆ CỦA NGƯỜI THỰC HIỆN ĐỘNG TÁC VÀ ĐỘNG TÁC
Ví dụ:
全国的形式,是同志们所关联的。
Quánguó de xíngshì, shì tóngzhìmen suǒ guānlián de.
Tình hình của các nước, là chuyện có liên quan đến các đồng chí.
4. DÙNG TRƯỚC ĐỘNG TỪ, KẾT HỢP VỚI ĐỘNG TỪ TẠO THÀNH CẤU TRÚC CHỮ “所”
Trợ từ 所 suǒ đặt trước động từ hay cùng với động từ tạo thành một thành phần mang tính chất của danh từ, nó có chức năng bổ nghĩa cho từ hay cụm từ phía sau, thường dùng trong văn viết.
Ví dụ:
1. 这项革新在生产上所起的作用很大。
Zhè xiàng gé xīn zài shēng chǎn shàng suǒ qǐ de zuò yòng hěn dà.
Cuộc cải cách này đã có một tác dụng rất lớn đối với lĩnh vực sản xuất.
2. 因交通事故而死于非命的人数近年有所增加。
Yīn jiāotōng shìgù ér sǐyúfēimìng de rénshù jìnnián yǒu suǒ zēngjiā.
Những năm gần đây số người chết vì tai nạn giao thông có sự gia tăng.
Chú ý: Trong ví dụ (1) thì “起作用” làm định ngữ, bổ nghĩa cho từ trung tâm là “作用”. Từ “作用”lại bị động từ “起”chi phối.
5. CÁCH DÙNG THỨ NĂM CỦA TRỢ TỪ “所” TRONG GIAO TIẾP
Trợ từ 所 đặt sau từ “有”hay “无” tạo thành một số cụm từ cố định để biểu thị sự khẳng định hay phủ định ở một mức độ thấp nhất. Ví dụ như “有所发明”,“偶有所感”,“无所用心”,“无所畏惧”,vv…
Trợ từ “所” trong ví dụ “各得其所” là danh từ.
Trợ từ “所” trong ví dụ “一所学校” là lượng từ.
Học tiếng Trung tại Hà Nội cùng Tiếng Trung Nguyên Khôi.