Người Trung Quốc vô cùng yêu thích sử dụng các cụm từ 4 chữ và thành ngữ. Ngoài ra, sử dụng thành ngữ trong phần thi viết và bài thi khẩu ngữ cũng giúp thăng hạng bài viết và được điểm cao hơn.
Trong chuyên mục tự học tiếng Trung Quốc hôm nay, cùng Tiếng Trung Nguyên Khôi học thêm một số thành ngữ tiếng Trung có chứa từ nước – Hán tự: THỦY – 水 bạn nhé!
Thành ngữ có tính khái quát, hàm súc, có tính hình tượng và biểu cảm cao nên có thể dễ dàng bày tỏ, bộc lộ được tâm tư, tình cảm của người nói, người viết. Chính vì vậy, vận dụng linh hoạt các cụm từ 4 chữ và thành ngữ sẽ giúp thăng hạng bài viết của bạn như vậy bài viết cũng sẽ được cộng thêm điểm. Thế nên hãy cùng Tiếng Trung Nguyên Khôi học thêm một số thành ngữ tiếng Trung có chữ nước – THỦY – 水 bạn nhé!
STT | Tiếng Trung | Phiên âm / Pinyin | Ngữ nghĩa |
1 | 水滴石穿 | shuǐdīshíchuān | Tiếng Hán: Thủy tích thạch xuyên.
Ý nghĩa: Nước nhỏ giọt liên tục, có thể nhỏ thâu qua đá; nó là ẩn dụ cho sự kiên trì, thậm chí tập hợp những sức mạnh nhỏ cũng có thể đạt được những thành tựu khó khăn. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Nước chảy đá mòn. |
2 | 水底捞明月 | Shuǐdǐ lāo míngyuè | Tiếng Hán: Thủy để lao minh nguyệt.
Ý nghĩa: Ẩn dụ cho việc làm một việc mà vốn dĩ không thể làm được, chỉ có thể là phí công vô sức mà thôi. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Mò trăng đáy nước / Mò trăng đáy bể. |
3 | 水到渠成 | shuǐdàoqúchéng | Tiếng Hán: Thủy đáo cừ thành.
Ý nghĩa: Có dòng nước chảy vào thì tự nhiên sẽ hình thành mương, nó là ẩn dụ cho khi thời cơ đã chín muồi thì việc sẽ tự nhiên sẽ thành. Chứa một ý nghĩa khen ngợi. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Nước chảy thành sông / Trăng đến rằm trăng tròn. |
4 | 水底捞针 | Shuǐdǐ lāo zhēn | Tiếng Hán: Thủy để lao châm
Ý nghĩa: Ẩn dụ cho việc gì rất khó để làm, như việc mò một chiếc kim ở đáy nước. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Mò kim đáy nước / Mò kim đáy biển. |
5 | 水火不容 | Shuǐhuǒ bùróng | Tiếng Hán: Thủy hỏa bất dung.
Ý nghĩa: Hoàn toàn không tương thích. Đó là một phép ẩn dụ mà cả hai đối lập và không tương thích. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Như nước với lửa |
6 | 一衣带水 | yīyīdàishuǐ | Tiếng Hán: Nhất y đới thủy.
Ý nghĩa: Mặc dù ngăn sông to cách biển lớn nhưng cũng như chỉ cách nhau một dòng sông nhỏ, đề cập đến địa lý. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Cách một con sông / cách một dòng sông… |
7 | 滴水成河 | Dīshuǐ chénghé | Tiếng Hán: Tích thủy thành hà.
Ý nghĩa: Tích tiểu thành đại, tích góp từng chút một ắt sẽ thành nhiều. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Tích nước thành sông / Tích tiểu thành đại… |
8 | 点水不漏 | Diǎn shuǐ bù lòu | Tiếng Hán: Điểm thủy bất lậu.
Ý nghĩa miêu tả về sự tỉ mỉ, chu đáo, chặt chẽ, không chê vào đâu được trong cách ăn nói và xử lý. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Một con ruồi cũng không thể bay lọt. |
9 | 肥水不落外人田 | Féishuǐ bù luò wàirén tián | Tiếng Hán: Phì thủy bất lạc ngoại nhân điền.
Ý nghĩa thành ngữ chỉ nước màu mỡ không để chảy sang ruộng người khác (lợi ích chỉ của mình không cho người khác), mọi thứ vì lợi ích bản thân và ích kỷ; không quan tâm đến người khác. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Phù sa không chảy ruộng ngoài / Lọt sàng xuống nia… |
10 | 河水不犯井水 | Héshuǐ bùfàn jǐng shuǐ | Tiếng Hán: Hà thủy bất phạm tỉnh thủy.
Ý nghĩa: Ý chỉ không xâm phạm nhau; không động chạm nhau, việc ai người đó làm. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Nước sông không phạm nước giếng. |
11 | 流水落花 | Liúshuǐ luòhuā | Tiếng Hán: Lưu thủy lạc hoa.
Ý nghĩa: Thành ngữ ở đoạn gốc tả cảnh cuối xuân suy tàn. Sau đó, nó thường được sử dụng như một phép ẩn dụ cho sự thất bại. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Nước chảy bèo trôi. |
12 | 逆水行舟 | Nìshuǐxíngzhōu | Tiếng Hán: Nghịch thủy hành chu.
Ý nghĩa: Đi thuyền ngược hướng của dòng chảy. Đó là một phép ẩn dụ rằng nếu bạn không làm việc chăm chỉ, bạn sẽ rút lui. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Thuyền đi ngược dòng / Chèo thuyền ngược dòng.. |
13 | 萍水相逢 | Píngshuǐxiāngféng | Tiếng Hán: Bình thủy tương phùng.
Ý nghĩa: Chỉ bèo tấm trôi theo dòng nước, tụ tập rồi phân tán vô tận. Đó là hình ảnh ẩn dụ cho những người chưa từng quen biết tình cờ gặp nhau. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Bèo nước gặp nhau. |
14 | 拖人下水 | Tuō rén xiàshuǐ | Tiếng Hán: Tha nhân hạ thủy.
Ý nghĩa: Thành ngữ ẩn dụ để buộc ai đó làm điều gì đó mà anh ta không muốn làm (chủ yếu đề cập đến những điều xấu). Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Kéo người xuống nước… |
15 | 细水长流 | Xìshuǐchángliú | Tiếng Hán: Tế thủy trường lưu.
Ý nghĩa: – Nghĩa đen: Ý chỉ sử dụng tiết kiệm thì dùng được lâu; nước chảy nhỏ thì dòng chảy sẽ dài; ngoài ra cũng chỉ làm một ít và kiên trì làm mãi; khe nhỏ sông dài (làm đều đều, từng tí một không bao giờ ngừng). – Nghĩa bóng: Để lại tên tuổi, tiếng thơm mãi về sau. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Khe nhỏ sông dài; Còn mãi với thời gian; Lưu danh muôn đời; Lưu danh muôn thuở… |
16 | 剩山残水 | Shèng shān cán shuǐ | Tiếng Hán: Thặng sơn tàn thủy.
Ý nghĩa: Ý chỉ núi sông tan nát. Nó chủ yếu miêu tả cảnh đất nước sau khi thu phục đất nước hoặc sau khi loạn lạc. Nó cũng là một phép ẩn dụ cho những thứ không bị đào thải. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Tàn nhưng không phế; Cảnh vật hoang tàn / Núi sông tan nát;… |
17 | 如鱼似水 | Rú yú sì shuǐ | Tiếng Hán: Như ngư tự thủy.
Ý nghĩa: Thành ngữ ẩn dụ về mối quan hệ hài hòa, thân thiết. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Như cá gặp nước. |
18 | 柔情似水 | Róuqíng sì shuǐ | Tiếng Hán: Nhu tình tự thủy.
Ý nghĩa: Ý chỉ những cảm xúc dịu dàng giống như nước. Miêu tả tình yêu còn vương vấn giữa nam và nữ. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Dịu dàng như nước. |
19 | 尺山寸水 | chǐshāncùnshuǐ | Tiếng Hán: Xích sơn thốn thủy.
Ý nghĩa: Ý chỉ núi sông một mảnh; một tấc đất, một mảnh đất, một mảnh núi sông. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Một thước núi, một tấc sông. |
20 | 蜻蜓点水 | qīngtíngdiǎnshuǐ | Tiếng Hán: Tinh đình điểm thủy.
Ý nghĩa: Nó là một phép ẩn dụ cho việc làm mọi thứ một cách hời hợt, qua loa, sơ sài và không sâu sắc. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Chuồn chuồn đạp nước. |
21 | 心如止水 | Xīnrúzhǐshuǐ | Tiếng Hán: Tâm như chỉ thủy.
Ý nghĩa: Ý chí kiên trì với niềm tin, không bị tác động bởi các yêu tố bên ngoài. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Tâm tĩnh như nước / Tâm lặng như nước. |
22 | 兵来将挡,水来土掩 | bīng lái jiàng dǎng,shuǐ lái tǔ yǎn | Tiếng Hán: Binh lai tương đáng, thủy lai thổ yểm.
Ý nghĩa: – Nghĩa đen: Đề cập đến việc áp dụng các biện pháp linh hoạt tùy theo hoàn cảnh cụ thể. – Nghĩa bóng: Mọi việc đều có cách giải quyết, hung hiểm cũng có thể được hanh thông. Câu tiếng Việt ngang nghĩa: Binh đến thì tướng chặn, nước đến đất chặn; Binh đến thì tướng chặn, lụt đến đất ngăn; Gặp hung hóa cát, gặp dữ hóa lành;… |
Trên đây là 22 thành ngữ tiếng Trung có từ nước Tiếng Trung Nguyên Khôi đã sưu tầm được. Rất hy vọng bài viết sẽ có ích cho quá trình học tiếng Trung Quốc của bạn.
Nếu bạn có thêm thành ngữ hay và thú vị khác thì hãy chia sẻ ngay với Chúng mình nha ^^.