Cố Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Phạm Văn Đồng đã nói: “Nghề dạy học là nghề cao quý nhất trong những nghề cao quý, nghề sáng tạo nhất trong những nghề sáng tạo”. Nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, cùng Tiếng Trung Nguyên Khôi học ngay những câu chúc Tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất nhé!
Những câu chúc Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 hay và ý nghĩa bằng tiếng Trung 2023
一、十一月二十日越南教师节,诚挚祝福短信携,桃李芬芳天下满,托举学子龙门跃。平日教学工作累,节日请您好好歇。愿此短信带给你,开心快乐与喜悦。
/Jiǔ yuè shí rì Yuènán jiàoshī jié, chéngzhì zhùfú duǎnxìn xié, táolǐ fēnfāng tiānxià mǎn, tuō jǔ xuézǐ lóngmén yuè. Píngrì jiàoxué gōngzuò lèi, jiérì qǐng nín hǎohǎo xiē. Yuàn cǐ duǎnxìn dài gěi nǐ, kāixīn kuàilè yǔ xǐyuè./
Nhân ngày Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, con xin gửi lời chúc chân thành đến các Thầy Cô. Hương đào mai ngập đất trời, luôn đồng hành khuyến khích học sinh vượt vũ môn, công việc giảng dạy ngày thường vô cùng mệt mỏi, Thầy cô hãy nghỉ ngơi và nạp đầy năng lượng trong ngày đặc biệt hôm nay nhé! Con hy vọng tin nhắn này có thể mang lại hạnh phúc và vui vẻ cho Thầy Cô.
二、教书育人,兴国科教。尊师重道,步步登高。淳淳教诲,人生映照,感恩我师,桃李含笑!
/Jiāoshū yù rén, xīngguó kējiào. Zūn shī zhòng dào, bù bù dēnggāo. Chún chún jiàohuì, rénshēng yìngzhào, gǎn’ēn wǒ shī, táolǐ hánxiào!/
Giáo dục con người, lấy khoa học kỹ thuật làm nền tảng để đất nước hưng thịnh hơn. Tôn sư trọng đạo, tiến bộ không ngừng. Lấy lời răn của Lão Tử làm lẽ sống, Chúng con chỉ mong sẽ luôn nhìn thấy nụ cười mãn nguyện của Thầy Cô.
三、一二三四五六七,您给了我最美的乐章。赤橙黄绿青蓝紫,您给了我七彩的阳光。在人生旅途上,您为我指明前进的方向。祝福敬爱的老师:十一月二十日越南教师节快乐!
/Yī’èrsānsìwǔliùqī, nín gěile wǒ zuìměi de yuèzhāng. Chì chénghuáng lǜ qīng lán zǐ, nín gěile wǒ qīcǎi de yángguāng. Zài rénshēng lǚtú shàng, nín wèi wǒ zhǐmíng qiánjìn de fāngxiàng. Zhùfú jìng’ài de lǎoshī: Jiǔ yuè shí rì Yuènán jiàoshī jié kuàilè!/
Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, Thầy Cô đã cho con bản nhạc tuyệt vời nhất. Đỏ, cam, vàng, lục, lam, tím, Thầy Cô đã vẽ lên những tia nắng rực rỡ sắc màu. Suốt cuộc đời này, Thầy Cô luôn là người dẫn đường chỉ lối cho tất cả chúng con. Nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, Chúc thầy cô kính yêu ngày lễ tuyệt vời!
四、在越南教师节来临之际,送上我最真挚的祝福,愿天下所有的老师们都身体健康,工作顺利,桃李芬芳,万事如意,平安如愿,快乐分分秒秒,幸福时时刻刻!
/Zài jYuènán jiàoshī jié láilín zhī jì, sòng shàng wǒ zuì zhēnzhì de zhùfú, yuàn tiānxià suǒyǒu de lǎoshīmen dōu shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, táolǐ fēnfāng, wànshì rúyì, píng’ān rúyuàn, kuàilè fēn fēn miǎo miǎo, xìngfú shí shíkè kè!/
Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, con xin gửi tới tất các thầy cô trên thế giới lời chúc chân thành nhất. Chúc thầy cô sức khỏe dồi dào, công việc hanh thông thuận lợi, học trò khắp muôn nơi, mọi điều tốt đẹp, vạn sự bình an, vui vẻ và may mắn từng phút từng giây.
五、高山在欢呼,流水在歌唱;太阳在欢笑,小草在舞蹈:赞美您,为人师表,劳苦功高!
/Gāoshān zài huānhū, liúshuǐ zài gēchàng; tàiyáng zài huānxiào, xiǎo cǎo zài wǔdǎo: Zànměi nín, wéirén shībiǎo, láokǔgōnggāo!/
Núi reo, nước chảy, mặt trời cười, cỏ cây lắc lư cùng nhau tấu lên khúc ca biết ơn sâu sắc thay lời cảm tạ những khổ cực tận tụy của Thầy Cô!
六、千万只粉笔,是教书的认真; 厚厚的作业本,是课后的辛勤;红色的批阅,是工作的负责; 温柔的言语,是朋友的交流。祝老师:教师节快乐!
/Qiān wàn zhǐ fěnbǐ, shì jiāoshū de rènzhēn; hòu hòu de zuòyè běn, shì kè hòu de xīnqín; hóngsè de pīyuè, shì gōngzuò de fùzé; wēnróu de yányǔ, shì péngyǒu de jiāoliú. Zhù lǎoshī: Jiàoshī jié kuàilè!/
Ngàn vạn viên phấn tượng trưng cho sự nghiêm túc trong giảng dạy; cuốn sách bài tập dày tượng trưng cho sự chăm chỉ sau giờ học; những nét bút đỏ tượng trưng cho trách nhiệm trong công việc; những lời nói nhẹ nhàng tượng trưng cho mối quan hệ giữa thầy cô bè bạn. Nhân Ngày Nhà giáo chúc các thầy cô vui vẻ!
七、老师,您是蜡烛,给我们带来光亮;您是园丁,浇灌祖国的花朵。祝老师:教师节快乐!
/Lǎoshī, nín shì làzhú, gěi wǒmen dài lái guāngliàng; nín shì yuándīng, jiāoguàn zǔguó de huāduǒ. Zhù lǎoshī: Jiàoshī jié kuàilè!/
Thầy Cô là ngọn nến thắp sáng cho tất cả chúng con. Thầy Cô là người làm vườn vĩ đại tạo nên một hoa viên rực rỡ sắc màu. Nhân Ngày Nhà giáo chúc các thầy cô luôn vui vẻ!
八、将顽石炼就宝石,将顽童育就神童。为理想插上翅膀,为心灵播撒阳光。即使两鬓苍苍,我永远都是您的学生。祝老师节日快乐。
/Jiāng wán shí liàn jiù bǎoshí, jiāng wántóng yù jiù shéntóng. Wèi lǐxiǎng chā shàng chìbǎng, wéi xīnlíng bōsǎ yángguāng. Jíshǐ liǎng bìn cāngcāng, wǒ yǒngyuǎn dōu shì nín de xuéshēng. Zhù lǎoshī jiérì kuàilè./
Mài đá cứng thành ngọc sáng, nuôi dạy trẻ nghịch thành thần đồng.Vì lý tưởng mà chắp thêm đôi cánh, vì đắp nặn tâm hồn mà lan tỏa tia nắng chói chang. Cho dù đến mãi sau này, tóc đã dần điểm bạc, con vẫn mãi là học trò nhỏ của Thầy Cô. Chúc mừng Ngày Nhà giáo!
九、教诲如春风,师恩似海深,桃李满天下,春晖遍四方!
/Jiàohuì rú chūnfēng, shī ēn sì hǎi shēn, táolǐ mǎn tiānxià, chūnhuī biàn sìfāng!/
Ân cần tựa gió xuân. Ơn thầy như biển rộng. Đào hương tỏa khắp chốn. Nắng xuân ngập đất trời.
十、面对讲台,背靠黑板,在时光长河里,是您把一个个45分钟,用辛劳汗水和智慧编织成无数耀眼的光环!多采人生,师恩难忘!教师节快乐!
/Miàn duì jiǎngtái, bèi kào hēibǎn, zài shíguāng chánghé lǐ, shì nín bǎ yīgè gè 45 fēnzhōng, yòng xīnláo hànshuǐ hé zhìhuì biānzhī chéng wúshù yàoyǎn de guānghuán! Duō cǎi rénshēng, shī ēn nánwàng! Jiàoshī jié kuàilè!/
Đứng trên bục giảng, lưng tựa vào bảng đen, trong dòng chảy thời gian, Thầy Cô chính là người nỗ lực dùng mồ hôi, trí tuệ của mình dệt mỗi 45 phút thành vô số vầng hào quang chói lọi. Trong hành trình sống rực rỡ sắc màu con chẳng thể quên những bước chân dìu dắt của Thầy Cô. Nhân Ngày Hiến chương Nhà giáo, con chúc thầy cô nhiều niềm vui.
十一、白色的粉笔末,一阵阵的飘落。它染白了您的黑发,却将您青春的绿色映衬得更加浓郁。爱是不能忘记的!老师,谢谢您!
/Báisè de fěnbǐ mò, yīzhèn zhèn de piāoluò. Tā rǎn báile nín de hēi fǎ, què jiāng nín qīngchūn de lǜsè yìngchèn dé gèngjiā nóngyù. Ài shì bùnéng wàngjì de! Lǎoshī, xièxiè nín!/
Bụi phấn rơi từng đợt, dần phủ trắng mái tóc đen của Thầy. Nhưng nó càng khiến thanh xuân căng đầy sức sống của Thầy rực rỡ hơn. Ngọn lửa nhiệt huyết của Thầy khiến em không thể nào quên được! Thầy ơi, cảm ơn thầy!
十二、亲爱的老师,您是传递文明的使者,您是播种智慧的楷模,您把青春奉献给了三尺讲坛,您把汗水挥洒在了菁菁校园。当年的谆谆教导如今仍回响在耳边,足以浸润学生一生的心田。教师节快乐!
/Qīn’ài de lǎoshī, nín shì chuándì wénmíng de shǐzhě, nín shì bōzhòng zhìhuì de kǎimó, nín bǎ qīngchūn fèngxiàn gěile sān chǐ jiǎngtán, nín bǎ hànshuǐ huīsǎ zàile jīngjīng xiàoyuán. Dāngnián de zhūnzhūn jiàodǎo rújīn réng huíxiǎng zài ěr biān, zúyǐ jìnrùn xuéshēng yīshēng de xīntián. Jiàoshī jié kuàilè!/
Thầy kính yêu, thầy là sứ giả của nền văn minh, thầy là tấm gương gieo trồng trí tuệ, thầy đã cống hiến tuổi thanh xuân cho nơi bục giảng rộng dài ba thước, thầy đã đổ mồ hôi trên sân trường rợp bóng cây xanh. Những lời dạy chân thành thuở ấy vẫn còn vang vọng mãi bên tai, là hành trang quý báu theo Chúng con vào đời. Chúc mừng ngày Nhà giáo!
十三、毫不吝惜地燃烧自己,发出全部的热,全部的光,全部的能量;老师,您像红烛,受人爱戴,令人敬仰!
/Háo bù lìnxī de ránshāo zìjǐ, fāchū quánbù de rè, quánbù de guāng, quánbù de néngliàng; lǎoshī, nín xiàng hóng zhú, shòu rén àidài, lìng rén jìngyǎng!/
Không chút do dự đốt cháy chính mình, tỏa khắp không gian ngập tràn nhiệt lượng và ánh sáng chói chang. Thầy ơi, thầy như ngọn nến đỏ, được người khác yêu mến và ngưỡng mộ!
十四、您不是演员,您不是歌手,您更不是艺术家,您只是一名燃烧自己照亮他人的老师,如果时间能倒流,我愿回到学生时代,来报答您的恩惠,祝教师节快乐。
/Nín bùshì yǎnyuán, nín bùshì gēshǒu, nín gèng bùshì yìshùjiā, nín zhǐshì yī míng ránshāo zìjǐ zhào liàng tārén de lǎoshī, rúguǒ shíjiān néng dàoliú, wǒ yuàn huí dào xuéshēng shídài, lái fù dá nín de ēnhuì, zhù jiàoshī jié kuàilè./
Thầy không phải là diễn viên. Thầy không phải ca sĩ. Thầy càng không phải là một nghệ thuật gia. Thầy chỉ là một giáo viên tự đốt cháy chính mình để soi sáng cho muôn vàn người khác. Nếu có thể quay ngược thời gian, con xin nguyện quay lại thời học sinh để đáp đền công ơn của Thầy. Chúc Thầy Ngày Nhà giáo vui vẻ.
十五、或许它少了些亲情的伟大,爱情的浪漫,友情的真挚,但它的默默付出却让人难以忘记。恩师情重,无以回报,教师节唯有祝您一生平安,身体健康。
/Huòxǔ tā shǎole xiē qīnqíng de wěidà, àiqíng de làngmàn, yǒuqíng de zhēnzhì, dàn tā de mòmò fùchū què ràng rén nányǐ wàngjì. Ēnshī qíng zhòng, wú yǐ huíbào, jiàoshī jié wéi yǒu zhù nín yīshēng píng’ān, shēntǐ jiànkāng./
Có lẽ không thể vĩ đại như tình cảm gia đình, không thể lãng mạn như tình yêu, cũng không giống sự chân thành trong tình bạn, nhưng sự cống hiến thầm lặng của thầy cô là điều khiến con không thể nào quên được. Công ơn của thầy con chẳng có cách nào báo đáp. Con chỉ có thể dùng hết sự chân thành cầu chúc thầy một đời bình an. Chúc mừng Ngày Nhà giáo.
十六、时逢教师节,是向所有教师表达谢意的日子。这个职业值得受到特别的重视和尊重。此刻是向您及您的同行们致敬的最佳时机。我永远感激您。祝节日快乐!
/Shí féng jiàoshī jié, shì xiàng suǒyǒu jiàoshī biǎodá xièyì de rìzi. Zhège zhíyè zhídé shòudào tèbié de zhòngshì hé zūnzhòng. Cǐkè shì xiàng nín jí nín de tóngxíngmen zhìjìng de zuì jiā shíjī. Wǒ yǒngyuǎn gǎnjī nín. Zhù jiérì kuàilè!/
Ngày Hiến chương Nhà giáo là dịp để chúng con bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy cô. Trong muôn vạn nghề, nghề giáo xứng đáng được quan tâm và tôn trọng đặc biệt. Không có thời điểm nào tốt hơn bây giờ để tri ân tất cả các thầy cô giáo. Con mãi mãi biết ơn thầy. Chúc mừng Ngày Nhà giáo!
十七、讲课常用嗓,嗓子要保护,多食果蔬清热毒。教学工作忙,脑力易消耗,常吃鱼肉蛋黄与豆类,补充机能效率高。祝教师节快乐!
/Jiǎngkè chángyòng sǎng, sǎngzi yào bǎohù, duō shí guǒshū qīngrè dú. Jiàoxué gōngzuò máng, nǎolì yì xiāohào, cháng chī yúròu dànhuáng yǔ dòu lèi, bǔchōng jīnéng xiàolǜ gāo. Zhù jiàoshī jié kuàilè!/
Cổ họng luôn hoạt động cần mẫn mỗi khi thầy cô giảng bài. Thế nên thầy cô nhất định phải bảo vệ thật tốt cổ họng của bản thân. Ăn nhiều trái cây và rau quả để thanh nhiệt, thải độc tố. Công việc giảng dạy bận rộn suốt ngày, trí óc làm việc quá độ, Thầy cô phải thường xuyên ăn cá, thịt, lòng đỏ trứng và đậu để bổ sung năng lượng. Chúc mừng Ngày Nhà giáo!
十八、您用点睛之笔,点亮希望的路途;您用真挚的爱,谱写人生的赞歌;您用智慧的根,传授生命的真谛。
/Nín yòng diǎnjīng zhī bǐ, diǎn liàng xīwàng de lùtú; nín yòng zhēnzhì de ài, pǔxiě rénshēng de zàngē; nín yòng zhìhuì de gēn, chuánshòu shēngmìng de zhēndì./
Thầy cô dùng sự hoàn thiện của mình để thắp lên ngọn đèn hy vọng. Thầy cô sử dụng tình yêu chân thành của mình để sáng tác một bài thánh ca về cuộc sống. Thầy cô sử dụng gốc rễ trí tuệ của mình để truyền đạt ý nghĩa thực sự của cuộc sống.
十九、当我们采摘丰收果实的时候,您留给自己的是粉笔灰染白的两鬓白发。向您致敬,敬爱的老师!
/Dāng wǒmen cǎizhāi fēngshōu guǒshí de shíhòu, nín liú jǐ zìjǐ de shì fěnbǐ huī rǎn bái de liǎng bìn bái fà. Xiàng nín zhìjìng, jìng’ài de lǎoshī!/
Khi chúng con đến mùa hái quả, thứ còn lại của thầy chỉ là mái tóc và vầng thái dương vương đầy bụi phấn. Bằng tất cả lòng biết ơn, Chúng con chúc thầy Ngày Nhà giáo an yên.
二十、愿您的烦恼和厄运是象征的,好运和快乐是排比的,曲折和坎坷是抽象的,开心和愉快是形象的,生活和事业是多彩的,教师节的您是最可爱的!
/Yuàn nín de fánnǎo hé èyùn shì xiàngzhēng de, hǎo yùn hé kuàilè shì páibǐ de, qūzhé hé kǎnkě shì chōuxiàng de, kāixīn hé yúkuài shì xíngxiàng de, shēnghuó hé shìyè shì duōcǎi de, jiàoshī jié de nín shì zuì kě’ài de! /
Nguyện biến những phiền não, âu no của thầy cô chỉ có trong thoáng chốc. Nguyện đem tất cả may mắn và hạnh phúc luôn sánh bước bên Thầy cô. Những thăng trầm cuộc sống khiến cuộc sống và sự nghiệp giáo dục của thầy cô như bảng màu rực rỡ hơn. Trong Ngày Nhà giáo, thầy cô chính là những người đáng yêu nhất!
二十一、敬爱的老师,您的谆谆教诲如春风,似瑞雨,永铭我心!
/Jìng’ài de lǎoshī, nín de zhūnzhūn jiàohuì rú chūnfēng, shì ruì yǔ, yǒng míng wǒ xīn!/
Thầy cô kính mến, sự ân cần dạy dỗ của thầy như ngọn gió xuân, như hạt mưa tốt lành, con sẽ mãi khắc ghi trong tim.
二十二、学而不厌,诲人不倦,桃李芬芳,其乐亦融融。祝福您,越南教师节快乐!
/Xué ér bùyàn, huìrénbùjuàn, táolǐ fēnfāng, qí lè yì róngróng. Zhùfú nín, Yuènán jiàoshī jié kuàilè!/
Học không biết chán, dạy không quản công, đào hương thơm ngát, ấm áp vui tươi. Chúc Thầy Cô Ngày Nhà giáo Việt Nam vui vẻ!
二十三、老师是一根蜡烛,燃烧了自己,却照亮了我们!
/Lǎoshī shì yī gēn làzhú, ránshāole zìjǐ, què zhào liàngle wǒmen!/
Thầy như ngọn nến, đốt cháy chính mình, soi sáng chúng con!
二十四、不变的是您深沉的爱和灿烂的笑容,祝福您,亲爱的老师!
/Bù biàn de shì nín shēnchén de ài hé cànlàn de xiàoróng, zhùfú nín, qīn’ài de lǎoshī!/
Luôn mãi là sự quan tâm thầm lặng và nụ cười tươi sáng của thầy, chúc mừng Thầy Cô kính mến của con Ngày lễ vui vẻ!
二十五、老师,我们身上散发的智慧之光,永远闪烁着您亲手点燃的火花。
/Lǎoshī, wǒmen shēnshang sànfà de zhìhuì zhī guāng, yǒngyuǎn shǎnshuòzhe nín qīnshǒu diǎnrán de huǒhuā./
Những đốm lửa lấp lánh từ bàn tay của thầy đã giúp chúng con tỏa ra ánh sáng của tri thức.
二十六、千言万语,道不尽那年那月那日; 万水千山,隔不断缕缕师恩。教师节快乐!
/Qiānyán wàn yǔ, dào bù jìn nà nián nà yuè nà rì; wànshuǐqiānshān, gé bùduàn lǚlǚ shī ēn. Jiàoshī jié kuàilè!/
Thiên ngôn vạn ngữ cũng không kể hết những năm tháng ấy. Trăm núi ngàn sông cũng không chia cắt được công ơn của thầy. Chúc mừng Ngày Nhà giáo!
二十七、献给敬爱的老师,让我们永记那些美丽的回忆!
/Xiàn gěi jìng’ài de lǎoshī, ràng wǒmen yǒng jì nàxiē měilì de huíyì!/
Hiến vinh thầy cô thân yêu của chúng con, người đã giúp chúng con có được những kỉ niệm tươi đẹp khó quên ấy.
二十八、教师节,请接受我们发自心底的祝福:愿您身体健康,事事如意!
/Jiàoshī jié, qǐng jiēshòu wǒmen fā zì xīndǐ de zhùfú: Yuàn nín shēntǐ jiànkāng, shì shì rúyì!/
Nhân Ngày Nhà giáo, xin Thầy Cô đón nhận những lời chúc từ tận đáy lòng của chúng con: Chúc thầy cô sức khỏe dồi dào, mọi việc như ý!
二十九、将来,无论我成为参天大树,还是低矮的灌木,我都将以生命的翠绿向您祝福,我的老师。
/Jiānglái, wúlùn wǒ chéngwéi cāntiān dà shù, háishì dī ǎi de guànmù, wǒ dū jiāng yǐ shēngmìng de cuìlǜ xiàng nín zhùfú, wǒ de lǎoshī./
Sau này, dù trở thành ngọn cây hay bụi cỏ, con vẫn nguyện dâng hiến diệp lục của mình để chúc phúc thầy cô.
Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung về Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
Những lời chúc Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 hay và ý nghĩa bằng Tiếng Trung 2022
1、教诲如春风,师恩似海深,桃李满天下,春晖遍四方!
/jiàohuì rú chūnfēng, shī ēn sì hǎi shēn, táolǐ mǎn tiānxià, chūnhuī biàn sìfāng!/
Tình cô tựa gió xuân, nghĩa thầy như biển cả, hoa thơm khắp đất trời, muôn phương tắm ánh xuân!
2、老师,您就像是蜡烛,点燃自己,照亮别人,也像吐尽青丝的春蚕,为了让年轻一代得到攀登科学顶峰的“金钥匙”,您煞白了头发,费尽了心血。在越南教师节之际祝您身体健康、万事如意!
/Lǎoshī, nín jiù xiàng shì làzhú, diǎnrán zìjǐ, zhào liàng biérén, yě xiàng tǔ jǐn qīngsī de chūncán, wèile ràng niánqīng yīdài dédào pāndēng kēxué dǐngfēng de “jīn yàoshi”, nín shàbáile tóufǎ, fèi jìn le xīnxuè. Zài Yuènán jiàoshī jié zhī jì zhù nín shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì!/
Thầy Cô kính mến! Thầy cô tựa như ngọn nến kia, tự đốt cháy chính mình để soi sáng cho người khác; Tựa như con tằm cần mẫn nhả tơ đến hơi thở cuối cùng; Vì để dạy dỗ thế hệ lớn khôn thành người mà mái đầu bạc trắng, dốc trọn tâm huyết cho mỗi thế hệ học sinh. Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam con xin chúc Thầy Cô mạnh khỏe, vạn sự như ý!
3、高山不移,碧水常流,我师恩泽,在心永留!
/gāoshān bù yí, bìshuǐ cháng liú, wǒ shī ēnzé, zàixīn yǒngliú!/
Núi cao sừng sững, nước biếc chảy hoài, công thầy ơn cô, khắc ghi mãi mãi!
4、对您的感激千言万语也无法表达,对您的祝福百千万年也不会改变,老师,祝您万事如意!
/duì nín de gǎnjī qiānyán wǎn yǔ yě wúfǎ biǎodá, duì nín de zhùfú bǎi qiān wàn nián yě bù huì gǎibiàn, lǎoshī, zhù nín wànshì rúyì!/
Lòng biết ơn của em với thầy cô muôn vàn câu từ cũng không thể ghi hết. Lời chúc chân thành của em năm rộng tháng dài mãi không hề thay đổi. Thầy cô kính mến! Chúc Thầy cô vạn sự như ý!
5、假如我能搏击蓝天,那时您给了我腾飞的翅膀;假如我是击浪的勇士,那是您给了我弄潮的力量,假如我是不灭的火炬,那是您给了我青春的光亮!
/jiǎrú wǒ néng bójí lántiān, nà shí nín gěile wǒ téngfēi de chìbǎng; jiǎrú wǒ shì jī làng de yǒngshì, nà shì nín gěile wǒ nòng cháo de lìliàng, jiǎrú wǒ shì bù miè de huǒjù, nà shì nín gěile wǒ qīngchūn de guāngliàng!/
Nếu con có thể bay lượn, thầy cô chính là người đã cho con đôi cánh để vút bay. Nếu con có thể vững vàng trước muôn ngàn sóng gió, thầy cô chính là người trao cho con dũng khí để có đủ can đảm đối mặt với bão giông. Nếu con là ngọn đuốc bừng bừng ánh lửa, Thầy Cô chính là người đã châm nguồn ánh sáng để tuổi trẻ của con rực cháy lên!
6、您是严冬的炭火,是酷暑里的浓荫伞,湍流中的踏脚石,是雾海中的航标灯——老师啊,您言传身教,育人有方,甘为人梯,令人难忘!
/Nín shì yándōng de tànhuǒ, shì kùshǔ lǐ de nóng yīn sǎn, tuānliú zhōng de tà jiǎo shí, shì wù hǎizhōng de hángbiāo dēng——lǎoshī a, nín yánchuánshēnjiào, yù rén yǒu fāng, gān wéirén tī, lìng rén nánwàng!/
Thầy cô là ngọn lửa giữa trời đông giá lạnh, là chiếc ô che mát mỗi lúc hè nắng cháy da, là tảng đá vững chãi giữa dòng chảy xiết, là ánh hải đăng giữa biển sương mịt mờ. Thầy cô yêu dấu, công ơn dưỡng dục và sự hy sinh thầm lặng của người cả đời này con chẳng thể quên!
7、老师,如果您是天上美丽的太阳,我们就是地下可爱的小草,是您给予我们新的生命。您日夜不停的帮助我们,照料我们,您辛苦了!
/Lǎoshī, rúguǒ nín shì tiānshàng měilì de tàiyáng, wǒmen jiùshì dìxià kě’ài de xiǎo cǎo, shì nín jǐyǔ wǒmen xīn de shēngmìng. Nín rìyè bù tíng de bāngzhù wǒmen, zhàoliào wǒmen, nín xīnkǔle!/
Thầy cô thương yêu! Nếu Thầy cô là vầng dương trên cao tỏa sáng thì chúng con chính là những vạt cỏ xanh rì nơi mặt đất. Sinh mệnh của chúng con được ánh nắng của thầy cô nuôi dưỡng trưởng thành. Trăm ngày ngàn đêm thầy cô không quản, chăm sóc chúng con. Thầy cô đã phải vất vả nhiều rồi!
8、祝老师能每天拥有阳光般的笑容、健康的身体,您是创造奇迹的劳动者,是您哺育了我们,我们深深感谢您!
/Zhù lǎoshī néng měitiān yǒngyǒu yángguāng bān de xiàoróng, jiànkāng de shēntǐ, nín shì chuàngzào qíjī de láodòng zhě, shì nín bǔyùle wǒmen, wǒmen shēn shēn gǎnxiè nín!/
Chúc thầy cô mỗi ngày luôn nở nụ cười tựa ánh thái dương, sức khỏe tràn đầy; Thầy cô là người tạo nên kỳ tích, là người đã dạy dỗ chúng con nên người, chúng con xin gửi lời cảm ơn chân thành từ tận đáy lòng đến các Thầy cô!
9、十年树木,百年树人
老师恩情比海深
老师!感谢您的付出!
/Shí nián shùmù, bǎinián shù rén
lǎoshī ēnqíng bǐ hǎi shēn
lǎoshī! Gǎnxiè nín de fùchū!/
Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người
Ân tình thầy cô như biển lớn
Cảm ơn thầy cô vì tất cả hi sinh đã dành cho chúng em!
10、一个节日,虽然不在春天,却春意盎然。老师,您的节日最美,这一天,满园的百花都为您盛开!
/Yīgè jiérì, suīrán bùzài chūntiān, què chūnyì àngrán. Lǎoshī, nín de jiérì zuìměi, zhè yītiān, mǎn yuán de bǎihuā dū wèi nín shèngkāi!/
Một ngày lễ chẳng phải ngày xuân nhưng ý xuân lại tràn đầy khắp chốn. Thầy cô dấu yêu, Ngày của Thầy cô chính là ngày đẹp nhất! Ngày hôm nay, trăm hoa đua nở cũng chỉ vì người!
Trên đây là những câu chúc Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 hay và ý nghĩa bằng tiếng Trung mà Tiếng Trung Nguyên Khôi đã sưu tầm được. Hy vọng chúng có ích nếu bạn đang tìm kiếm một ý tưởng để gửi lời tri âm tuyệt vời nhất đến các thầy cô mà bạn yêu thương.