Bên cạnh chứng chỉ HSK, những bạn học tiếng Trung Quốc và muốn tham gia kỳ thi đánh giá năng lực Hán ngữ của bản thân cũng cần tìm hiểu thêm về chứng chỉ HSKK. Vậy chứng chỉ HSKK có gì khác so với chứng chỉ HSK?
cùng TIẾNG TRUNG NGUYÊN KHÔI tìm hiểu về chứng chỉ HSKK qua bài viết hôm nay bạn nhé!
1. CHỨNG CHỈ HSKK LÀ GÌ?
HSKK là cụm từ viết tắt của 汉语水平口语考试 – Hànyǔ shuǐpíng kǒuyǔ kǎoshì, nghĩa là bài thi kiểm tra năng lực khẩu ngữ dành cho người học tiếng Trung. Nói nôm na, HSKK là bài thi nói, trong khi HSK là bài thi nghe – đọc – viết.
HSKK là một kỳ thi tiêu chuẩn hóa năng lực Hán ngữ quốc tế do Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài trực thuộc Bộ giáo dục Trung Quốc (Tên tiếng Trung Quốc là: 中外语言交流合作中心; Tên tiếng Anh là: Center for Language Education and Cooperation – CLEC) tổ chức thực hiện.
Mục tiêu của kỳ thi là đánh giá năng lực vận dụng tiếng Trung Quốc trong giao tiếp, sinh hoạt, học tập và công việc của thí sinh sử dụng tiếng Trung Quốc như một ngoại ngữ.
Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (CLEC) ủy quyền cho Công ty TNHH Khoa học Công nghệ Giáo dục và thi năng lực Hán ngữ quốc tế Bắc Kinh, Trung Quốc (Tên tiếng Anh là: Chinese Testing International Co.,ltd – CTI) độc quyền tổ chức kỳ thi năng lực Hán ngữ trên phạm vi toàn thế giới.
2. CHỨNG CHỈ HSKK DO AI CẤP BẰNG
Từ tháng 07 năm 2020, Bộ Giáo dục Trung Quốc đã thay đổi đơn vị quản lý công tác phát triển tiếng Trung Quốc tại nước ngoài. Theo đó, HANBAN – Tổng bộ Viện Khổng Tử được đổi thành Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (CLEC). Từ tháng 10 năm 2020, các bản báo cáo thành tích của các kỳ thi năng lực Hán ngữ sẽ không sử dụng dấu của HANBAN (Tổng bộ Viện Khổng Tử) mà sẽ được đóng dấu của CLEC, có chữ ký của Giám đốc Trung tâm và hiệu lực của chứng chỉ không thay đổi.
3. CHỨNG CHỈ HSKK GỒM BAO NHIÊU CẤP ĐỘ?
Bài thi HSKK được phân thành 3 cấp độ bao gồm: Sơ cấp, trung cấp và cao cấp.
Trong đó:
▸ HSKK sơ cấp dành cho học viên đã học tiếng Trung Quốc có vốn từ vựng khoảng trên 200 từ và thi cùng HSK 3.
▸ HSKK trung cấp dành cho những học viên đã học tiếng Trung Quốc có được vốn từ vựng khoảng trên 900 từ và thi cùng HSK 4.
▸ HSKK cao cấp thi dành cho học sinh đã học tiếng Trung Quốc nắm vững khoảng từ vựng khoảng 3000 từ và cùng HSK 5 và HSK 6.
4. CHỨNG CHỈ HSKK CÓ GIÁ TRỊ BAO LÂU?
Chứng chỉ HSKK có hiệu lực trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp và có giá trị trên toàn thế giới.
Sau 2 năm, giá trị của chứng chỉ HSKK sẽ hết hiệu lực. Nếu bạn cần sử dụng chứng chỉ này lần nữa để xin học bổng du học Trung Quốc, du học, xin việc làm,… bạn phải đăng thi lại.
5. ĐĂNG KÝ THI CHỨNG CHỈ HSKK NHƯ THẾ NÀO?
Kể từ tháng 4/2021, Công ty TNHH Khoa học Công nghệ Giáo dục và thi Năng lực Hán ngữ Quốc tế (gọi tắt là CTI) – đơn vị tổ chức kỳ thi ra quy định mới – Hợp nhất kỳ thi HSK và HSKK làm một. Theo đó, khi đăng ký thi HSK, thí sinh BẮT BUỘC PHẢI THI KÈM HSKK. Do đó, bạn đăng ký thi HSK được mặc định là đã đăng ký thi thêm HSKK.
Chi tiết về hình thức thi, lệ phí,… vui lòng xem thêm tại bài viết: Chứng chỉ HSK
6. THI CHỨNG CHỈ HSKK BAO LÂU CÓ KẾT QUẢ?
Sau 30 ngày kể từ thời điểm thi HSKK bạn sẽ nhận được kết quả chính thức.
7. ĐẠT BAO NHIÊU ĐIỂM THÌ ĐỖ CHỨNG CHỈ HSKK?
Theo quy định của CTI, bạn chỉ cần đạt 60 điểm thì được coi là đã thông qua kỳ thi khẩu ngữ.
Tuy nhiên với các bạn muốn sử dụng chứng chỉ HSKK để du học Trung Quốc, apply học bổng du học Trung Quốc bạn hãy cố gắng đạt điểm càng cao càng tốt nhé!
8. CẤU TRÚC ĐỀ THI HSKK
a. Cấu trúc và thang điểm đề thi HSKK sơ cấp
Đề thi HSKK Sơ cấp được chia thành ba phần với 7 câu hỏi.
Thí sinh tham gia kỳ thi có khoảng 20 phút thực hành bài thi (đã tính 7 phút chuẩn bị).
Cấu trúc bài thi được bố trí như sau:
Nội dung kiểm tra | Thời gian thi | Số câu | Điểm từng câu | Tổng điểm |
Phần 1: Lặp lại câu đã nghe | 6 phút | 15 | 2 | 30 |
Phần 2: Nghe và trả lời câu hỏi | 4 phút | 10 | 3 | 30 |
Phần 3: Đọc và trả lời 2 câu hỏi (kèm bính âm) | 3 phút | 2 | 20 | 40 |
b. Cấu trúc và thang điểm đề thi HSKK trung cấp
Đề thi HSKK trung cấp được chia thành ba phần với 14 câu hỏi.
Thí sinh tham gia kỳ thi có khoảng 23 phút làm bài kiểm tra (bao gồm cả thời gian chuẩn bị 10 phút).
Cấu trúc bài thi được bố trí như sau:
Nội dung kiểm tra | Thời gian thi | Số câu | Điểm từng câu | Tổng điểm |
Phần 1: Lặp lại câu đã nghe | 5 phút | 10 | 3 | 30 |
Phần 2: Mô tả tranh | 4 phút | 2 | 15 | 30 |
Phần 3: Trả lời câu hỏi | 4 phút | 2 | 20 | 40 |
c. Cấu trúc và thang điểm đề thi HSKK cao cấp
Đề thi HSKK cao cấp được chia thành ba phần với 6 câu hỏi.
Thí sinh tham gia kỳ thi có khoảng 25 phút làm bài kiểm tra (bao gồm cả thời gian chuẩn bị 10 phút).
Cấu trúc bài thi được bố trí như sau:
Nội dung kiểm tra | Thời gian thi | Số câu | Điểm từng câu | Tổng điểm |
Phần 1: Lặp lại câu đã nghe | 8 phút | 3 | 10 | 30 |
Phần 2: Đọc to đoạn văn | 2 phút | 1 | 20 | 20 |
Phần 3: Trả lời 2 câu hỏi | 5 phút | 2 | 25 | 50 |
Xem thêm: Trọn bộ đề thi thử HSKk
Hy vọng thông qua bài viết của TIẾNG TRUNG NGUYÊN KHÔI hôm nay, các bạn đã có được cái nhìn khái quát và hiểu được “chứng chỉ HSKK” là gì.
Bạn cũng có thể tự học tiếng Trung qua video miễn phí của Tiếng Trung Nguyên Khôi hoặc liên hệ trực tiếp trung tâm để được tư vấn và bố trí giảng viên phù hợp nhất, giúp bạn sớm đạt được mục tiêu đề ra nhé!