0965 115 155
0973 970 590

0965 115 155 - 0973 970 590

Email: info@nguyenkhoi.edu.vn
  • HỌC TIẾNG TRUNG MIỄN PHÍ
  • LIÊN HỆ
Tiếng Trung Nguyên KhôiTiếng Trung Nguyên KhôiTiếng Trung Nguyên KhôiTiếng Trung Nguyên Khôi

0965 115 155
0973 970 590

0965 115 155 - 0973 970 590

  • TRANG CHỦ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu
    • Vì sao chọn Nguyên Khôi?
    • Đội ngũ giảng viên
    • Thành tích học viên
    • Cảm nhận học viên
    • Tra cứu chứng chỉ
  • Khóa học tiếng Trung
    • TIẾNG TRUNG DU HỌC
    • TIẾNG TRUNG TRẺ EM
    • LUYỆN THI HSK
    • TIẾNG TRUNG ONLINE
    • TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP
    • TIẾNG TRUNG THƯƠNG MẠI
    • BIÊN – PHIÊN DỊCH
    • TIẾNG TRUNG DOANH NGHIỆP
  • HSK & Kỳ thi quốc tế
    • HSK & HSKK
    • BCT
    • YCT
    • MCT
  • Cẩm nang học tập
    • TỰ HỌC TIẾNG TRUNG
      • Từ vựng tiếng Trung
      • Ngữ pháp tiếng Trung
      • Thành ngữ tiếng Trung
      • Luyện dịch tiếng Trung
      • Kinh nghiệm học tiếng Trung
    • TÀI LIỆU TIẾNG TRUNG
      • Giáo trình Tiếng Trung
      • Bộ đề mẫu HSK & HSKK
      • Phần mềm học tiếng Trung
      • Sách tham khảo tiếng Trung
    • KHÁM PHÁ TRUNG QUỐC
      • Danh lam thắng cảnh
      • Văn hóa Trung Quốc
      • Ẩm thực Trung Quốc
      • Điện ảnh Trung Quốc
      • Nhạc Trung Quốc
      • Nhân vật nổi tiếng
    • DU HỌC TRUNG QUỐC
      • Các trường đại học tại Trung Quốc
      • Thông tin học bổng
      • Kinh nghiệm du học
  • Thi thử HSK
    • Thi thử miễn phí
    • Thi thử tại Nguyên Khôi
  • Tin tức – Sự kiện
    • Tin tức – Hoạt động
    • Báo chí nói về chúng tôi
    • Thành tích học viên
    Trang chủ HỌC TIẾNG TRUNG MIỄN PHÍ Ngữ pháp tiếng Trung Phân biệt 每 và 各 trong tiếng Trung

    Phân biệt 每 và 各 trong tiếng Trung

    By Phạm Trang | Ngữ pháp tiếng Trung, Ngữ pháp tiếng Trung, TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUỐC | 10 Tháng Hai, 2023 | 0

    Hai từ 每/měi/ và 各/gè/ trong tiếng Trung đều mang nghĩa là “mỗi”. Nhưng cách dùng và kết hợp từ lại hoàn toàn khác nhau. Để tránh nhầm lẫn, TIẾNG TRUNG NGUYÊN KHÔI sẽ phân tích chúng theo các ví dụ dưới đây.

    Nội dung bài viết

    • * 每
        • – 每 chỉ cụ thể mỗi một cá thể nào đó trong toàn thể, chủ yếu tập trung vào tính phổ biến của sự vật. Trong câu dùng 每 thường kết hợp với phó từ chỉ phạm vi 都.
        • – Không thể dùng độc lập hay đứng trực tiếp trước danh từ mà thường phải có lượng từ hoặc số lượng từ ở giữa.
        • – Nhưng 每 có thể dùng trực tiếp với các danh từ mà bản thân nó đã là lượng từ như: 年,日,天,分钟,秒……, khi kết hợp với các danh từ như: 月,星期,小时,人…… thì có thể dùng lượng từ hoặc không.
        • – Hầu hết các lượng từ đều có thể đặt sau每.
        • – 每 có thể kết hợp với số lượng từ.
    • * 各
        • – 各chỉ chung chung các cá thể trong toàn thể, chủ yếu nhấn mạnh vào sự khác nhau của các sự vật, chú trọng vào cá thể.
        • – Có thể dùng độc lập hay đứng trực tiếp trước lượng từ (không cần số từ) hoặc danh từ (không cần lượng từ).
        • – Danh từ có thể kết hợp với各cũng có sự hạn chế nhất định:
        • – Chỉ có một số lượng từ có thể đặt sau各.

    * 每

    – 每 chỉ cụ thể mỗi một cá thể nào đó trong toàn thể, chủ yếu tập trung vào tính phổ biến của sự vật. Trong câu dùng 每 thường kết hợp với phó từ chỉ phạm vi 都.

    Ví dụ:
    每个人都有自己的活法。
    Měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de huó fǎ.
    Mỗi người đều có cách sống của riêng mình.

    – Không thể dùng độc lập hay đứng trực tiếp trước danh từ mà thường phải có lượng từ hoặc số lượng từ ở giữa.

    Ví dụ:
    每个国家的法律是不同的。
    Měi gè guójiā de fǎlǜ shì bùtóng de.
    Pháp luật của mỗi quốc gia không giống nhau.
    在这项调查中,每一所大学有突出成绩的学生达到一千。
    Zài zhè xiàng diàochá zhōng, měi yī suǒ dàxué yǒu tūchū chéngjì de xuéshēng dádào yīqiān.
    Trong cuộc điều tra này, số lượng học sinh có thành tích xuất sắc của mỗi trường lên tới một nghìn.

    – Nhưng 每 có thể dùng trực tiếp với các danh từ mà bản thân nó đã là lượng từ như: 年,日,天,分钟,秒……, khi kết hợp với các danh từ như: 月,星期,小时,人…… thì có thể dùng lượng từ hoặc không.

    Ví dụ:
    我每年回家乡两次。
    Wǒ měinián huí jiāxiāng liǎng cì.
    Mỗi năm tôi về quê hai lần.
    每个人都喜欢这部电影。
    Měi gèrén dōu xǐhuān zhè bù diànyǐng.
    Tất cả mọi người đều thích bộ phim này.

    – Hầu hết các lượng từ đều có thể đặt sau每.

    Ví dụ:
    这商店的每件衣服都很贵。
    Zhè shāngdiàn de měi jiàn yīfu dōu hěn guì.
    Bộ quần áo nào trong cửa hàng này cũng rất đắt.

    – 每 có thể kết hợp với số lượng từ.

    Ví dụ:
    目前每一家银行的人均工资已提高了不少。
    Mùqián měi yījiā yínháng de rénjūn gōngzī yǐ tí gāo le bùshǎo.
    Hiện nay tiền lương trung bình của nhân viên ở mỗi một ngân hàng đều đã được tăng lên không ít.
    – Khi 每 kết hợp với danh từ tạo thành tổ hợp, tổ hợp này có thể làm chủ ngữ, tân ngữ… cũng có thể làm trạng ngữ trong câu.
    Ví dụ:
    我每个周末都回家看父母。
    Wǒ měi gè zhōumò dōu huí jiā kàn fùmǔ.
    Cuối tuần nào tôi cũng về nhà thăm bố mẹ.

    * 各

    – 各chỉ chung chung các cá thể trong toàn thể, chủ yếu nhấn mạnh vào sự khác nhau của các sự vật, chú trọng vào cá thể.

    Ví dụ:
    各人有各人的活法。
    Gè rén yǒu gè rén de huó fǎ.
    Mỗi người có cách sống của riêng mình.

    – Có thể dùng độc lập hay đứng trực tiếp trước lượng từ (không cần số từ) hoặc danh từ (không cần lượng từ).

    Ví dụ:
    各国家的法律是不同的。
    Gèguójiā de fǎlǜ shì bùtóng de.
    Pháp luật của các quốc gia không giống nhau.
    在这项调查中,各所大学有突出成绩的学生达到一千。
    Zài zhè xiàng diàochá zhōng, gèsuǒ dàxué yǒu tūchū chéngjì de xuéshēng dádào yīqiān.
    Trong cuộc điều tra này, số lượng học sinh có thành tích xuất sắc của các trường lên tới một nghìn.

    – Danh từ có thể kết hợp với各cũng có sự hạn chế nhất định:

    +) Đối với danh từ đơn âm tiết thì không cần dùng thêm lượng từ.
    +) Đối với danh từ song âm tiết thì có thể dùng lượng từ hoặc không.
    +) Những danh từ có thể kết hợp với 各 thường là những danh từ chỉ tổ chức, đoàn thể, cơ quan…, hoặc các danh từ như: 人,个,种,样,类,条,位,门,项,及,界,届……`
    Ví dụ:
    各个国家的幸福标志都不一样的。
    Gège guójiā de xìngfú biāozhì dōu bù yīyàng de.
    Tiêu chí hạnh phúc của các quốc gia đều không giống nhau.
    各人的苦处各人知道。
    Gè rén de kǔchu gè rén zhīdào.
    Nỗi khổ của mỗi người chỉ có bản thân biết rõ.

    – Chỉ có một số lượng từ có thể đặt sau各.

    Ví dụ:
    目前各家银行的人均工资已提高了不少。
    Mùqián gè jiā yínháng de rénjūn gōngzī yǐ tí gāo le bùshǎo.
    Hiện nay tiền lương trung bình của nhân viên ở các ngân hàng đều đã được tăng lên không ít.
    du học nguyên khôi, ngữ pháp, tiếng trung

    Bài viết liên quan

    • Biến điệu của chữ 一[yī] và 不[bù] trong tiếng Trung

      By Phạm Trang

      Về phát âm tiếng Trung cũng có 4 thanh điệu chính và một thanh nhẹ là [ 一 ] [ ˊ ]Chi tiết

    • Tên thủ đô các nước bằng tiếng Trung

      By Phạm Trang

      Hôm nay cùng DU HỌC NGUYÊN KHÔI tìm hiểu xem tên thủ đô các nước bằng tiếng Trung nhé. Vừa học thêmChi tiết

    • Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC hệ thạc sĩ tại Quế Lâm

      By Vũ Phương

      Bạn yêu thích Quế Lâm? Bạn mong muốn được tiếp tục hành trình học tập và nghiên cứu tại thành phố xinhChi tiết

    • Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh

      By Vũ Phương

      Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh tọa lạc ngay tại thủ đô Bắc Kinh – trung tâm văn hóa, chính trị củaChi tiết

    • Danh từ trong Tiếng Trung

      By Vũ Phương

      Tương tự như tiếng Việt, danh từ trong tiếng Trung cũng đóng vai trò quan trọng, là thành tố chính trong kếtChi tiết

    ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

      BÀI VIẾT MỚI NHẤT

      • 1 Tháng Mười Hai, 2023
        0

        Học tiếng Trung miễn phí: Cầu Hán ngữ Đại học Tài chính Thượng Hải

      • 30 Tháng Mười Một, 2023
        0

        Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC hệ thạc sĩ tại Quế Lâm

      • 30 Tháng Mười Một, 2023
        0

        Đại học Khoa học Kỹ thuật Điện tử Quế Lâm

      • 28 Tháng Mười Một, 2023
        0

        Đại học Ngoại ngữ Cát Lâm – 吉林外国语大学

      • 27 Tháng Mười Một, 2023
        0

        Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC 2024 tại Đại học Thiên Tân

      VỀ NGUYÊN KHÔI

      Với sứ mạng đào tạo toàn diện về kiến thức, kỹ năng và con người, chúng tôi chuẩn bị cho các em đầy đủ nhất về học vấn, kỹ năng, tâm thế và nguồn lực để tự tin nắm bắt cơ hội và thành công trong môi trường quốc tế trong tương lai.

      THÔNG TIN LIÊN HỆ

        Địa chỉ: C9, Pandora 53 Triều Khúc, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội

       Hotline: 0965 115 155

       Email: info@nguyenkhoi.edu.vn

           

      DANH MỤC

      • Giới thiệu
      • Khóa học tiếng Trung
      • HSK & Kỳ thi quốc tế
      • Học tiếng Trung miễn phí
      • Cẩm nang học tập
      © 2022 Copyright Nguyen Khoi
      • TRANG CHỦ
      • Giới thiệu
        • Giới thiệu
        • Vì sao chọn Nguyên Khôi?
        • Đội ngũ giảng viên
        • Thành tựu
        • Cảm nhận học viên
        • Tra cứu chứng chỉ
      • Khóa học tiếng Trung
        • TIẾNG TRUNG DU HỌC
        • TIẾNG TRUNG TRẺ EM
        • LUYỆN THI HSK
        • TIẾNG TRUNG ONLINE
        • TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP
        • TIẾNG TRUNG THƯƠNG MẠI
        • BIÊN – PHIÊN DỊCH
        • TIẾNG TRUNG DOANH NGHIỆP
      • HSK & Kỳ thi quốc tế
        • HSK & HSKK
        • BCT
        • YCT
        • MCT
      • Cẩm nang học tập
        • TỰ HỌC TIẾNG TRUNG
        • TÀI LIỆU TIẾNG TRUNG
          • Giáo trình Tiếng Trung
          • Bộ đề HSK & HSKK
          • Phần mềm học tiếng Trung
          • Sách tham khảo
        • KHÁM PHÁ TRUNG QUỐC
          • Danh lam thắng cảnh
          • Văn hóa Trung Quốc
          • Ẩm thực Trung Quốc
          • Nhân vật nổi tiếng
          • Điện ảnh Trung Quốc
          • Nhạc Trung Quốc
        • DU HỌC TRUNG QUỐC
          • Các trường đại học tại Trung Quốc
          • Thông tin học bổng
          • Kinh nghiệm du học
      • Thi thử HSK
        • Thi thử miễn phí
        • Thi thử tại Nguyên Khôi
      • Tin tức – Sự kiện
        • Tin tức – Hoạt động
        • Thành tích học viên
        • Báo chí nói về chúng tôi
      Tiếng Trung Nguyên Khôi